Trong tiếng Trung Quốc, có một số cấu trúc hoặc từ ngữ dễ gây nhầm lẫn cho người học. Hôm nay, hãy cùng CNO tìm hiểu về cấu trúc hay nhầm lẫn “的 (de), 得 (de), 地 (de)” nhé.
PHÂN BIỆT “的 (de), 得 (de), 地 (de)”
Định ngữ (Đại từ , danh từ) | 的 | Trung tâm ngữ (Danh từ) |
Trạng ngữ (Tính từ) | 地 | Động từ |
Động từ | 得 | Bổ ngữ kết quả, trình độ (thường là tính từ) |
I. CẤU TRÚC “”的 “ĐÍCH chỉ sự sở hữu, đọc là /de/
1. “的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ
Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
- biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định:
如: 我的车。/wǒdechē / xe của tôi
- Khi tính từ, cụm tính từ hoặc tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, cần thêm “的”, ví dụ:
如: 他是好的人。/tā shì hǎo de rén/ anh ấy là một người tốt.
2. Dùng để nhấn mạnh:
- Thường dùng ở cuối câu trần thuật hoặc câu nghi vấn để nhấn mạnh thêm.
如: 这件事我知道的。/ zhè jiàn shì wǒ zhīdào de / chuyện này tôi biết
- Có thể dùng với cấu trúc: 是….的
如: 他是昨天来的。/ Tā shì zuótiān lái de./ Anh ta đến vào hôm qua.
- Hình thức trùng điệp/ tính từ/ từ tượng thanh/ bổ ngữ +的
如:他的房间干干净净的。/tā de fángjiān gāngān jìngjìng de / phòng của anh ấy sạch sẽ
II. CẤU TRÚC “得”
得 ĐẮC chỉ trình độ , mức độ mà bạn đạt tới : đọc là /dé/ hoặc /de/
- Động từ/ Tính từ + 得 + bổ ngữ (trình độ, kết quả)
如:他跑得很快。/tā pǎo de hěn kuài / Anh ta chạy rất nhanh.
- Nếu động từ mang tân ngữ, thì:-> Động từ / Tính từ + tân ngữ+ động từ/ tính từ + 得 + bổ ngữ ( trình độ, kết quả)
如:这次考试,我得了第一名。/ zhè cì kǎoshì , wǒ de le dì yī míng /Tôi đã đứng nhất trong kỳ thi này.
- Trợ động từ: Phải, nên. Hình thức phủ định là 不用,用不着.
如:十二点了,我得回去了。Mười hai giờ, tôi phải về.
III. CÁCH DÙNG “地”
- 地 ĐỊA đọc là /di/ hoặc /de/. Mang ý nghĩa ngữ pháp biểu thị chỉ có thể , đủ khả năng, cho phép…
如:慢慢地走 (mànman de zǒu) – đi từ từ
Trên đây là bài viết phân biệt về “的 (de), 得 (de), 地 (de)” mà CNO chia sẻ, hi vọng sẽ giúp ích tới các bạn.