Cấu trúc càng càng “( 越来越。。。。/ 越。。。越。。。)” trong tiếng Trung là một ngữ pháp quan trọng. Hôm nay, cùng CNO tìm hiểu chủ đề ngữ pháp này nhé.
Cấu trúc càng càng trong tiếng Trung 越来越…… và 越…越…, phiên âm “yuè lái yuè” và “yuè……yuè”, dùng để biểu thị sự tăng tiến, thay đổi một tính chất nhất định của sự vật theo thời gian.
她长得越来越漂亮。/ tā chǎngde yuèláiyuè piàoliang./ cô ấy lớn lên càng ngày càng xinh đẹp.
CẤU TRÚC “越来越”
- S + 越来越 + HDT + 了 -> dùng để biểu thị trình độ, mức độ hay hành động của sự vật có sự thay đổi theo thời gian.
如: 他说汉语越来越流利了。/ tā shuō hànyǔ yuèláiyuè liúlì le / cậu ấy nói tiếng Trung càng ngày càng lưu loát.
- S + 越来越 + V + 了 -> Dùng để biểu thị sự yêu thích/ không thích hoặc sự hiểu biết.
如:他越来越不相信我。/ tāyuèláiyuèbùxiāngxìnwǒ/ anh ấy càng ngày càng không tin tôi.
CẤU TRÚC 越。。。越。。。Dùng để biểu thị mức độ thay đổi hoẵ sự biến đổi của điều kiện.
- Câu có 1 chủ ngữ: S + 越 + V + 越 + V / HDT
- Câu có 2 chủ ngữ: S1 + 越 + V, S2 + 越 + V / HDT
CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH: S + 越 … 越 + 不
如: 他越学越不明白。/ tā yuè xué yuè bù míngbai./ Càng học càng không hiểu.
Trên đây là bài viết về cấu trúc 越来越。。。。/ 越。。。越。。。mà CNO chia sẻ, hy vọng sẽ giúp ích các bạn trong việc học tiếng Trung.