CẤU TRÚC ”得“

Cấu trúc ”得“ trong tiếng Trung là một ngữ pháp quan trọng. Hôm nay, cùng CNO tìm hiểu chủ đề ngữ pháp này nhé.

I. CẤU TRÚC ”得“ CHỈ MỨC ĐỘ RẤT CAO, CAO ĐẾN ĐỈNH ĐIỂM

  • A 得不能再A / A 得不得了: /A dé bùnéng zài A/A dé bùdéliǎo/: A đến nỗi không thể A hơn.
  • Tính từ + 得不能再 + tính từ.
  • Động từ/tính từ + 得不得了.

Lưu ý: 

  • Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
  • Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/.

如:他从中国回来了,大家高兴得不得了。/tācóngzhōngguóhuíláile ,dàjiā gāoxìngde bùdéliǎo / anh ấy từ Trung quốc trở về, mọi người vui mừng khôn xiết.

II. CẤU TRÚC “得”:DÙ THẾ NÀO CŨNG PHẢI LÀM 

Động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ.

Lưu ý:  Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

如: 妈妈做的饭,你吃也得吃,不吃也得吃。/Māmā zuò de fàn, nǐ chī yě děi chī, bù chī yě děi chī/: Cơm mẹ nấu, con không ăn cũng phải ăn.

III. CẤU TRÚC ” 得” CHỈ MỨC ĐỘ KHÔNG THỂ CHỊU NỔI

Cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了.

Lưu ý: Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /de/

如:这个问题难得要命。 (Zhège wèntí nándé yào mìng.) Vấn đề này khó chịu tới mức chết đi được. 

CẤU TRÚC “得” ÍT NHIỀU PHẢI CÓ, MUỐN HAY KHÔNG PHẢI LÀM 

  • 多少 + danh từ +(也)得 + động từ
  • 多少(也)得 + động từ +(点儿)

如: 多少钱也得买。 (Duōshǎo qián yě dé mǎi.) Cũng phải mua một ít tiền.

Trên đây là bài viết chia sẻ về cấu trúc “得” trong tiếng Trung mà CNO chia sẻ, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập tiếng Hán.

X