Cấu trúc “把” trong tiếng Trung là một phần quan trọng giúp chúng ta diễn đạt rõ ràng hơn. Hôm nay, hãy cùng CNO tìm hiểu chủ đề này nhé!
Câu chữ 把 trong tiếng Trung là câu vị ngữ động từ có giới từ 把 và tân ngữ đi kèm đảm nhận vị trí trạng ngữ trong câu.
Câu chữ 把 dùng để biểu thị hành động, động tác khiến cho tân ngữ của 把 (sự vật nào đó) bị thay đổi hoặc nảy sinh kết quả mới, làm thay đổi vị trí, quan hệ, trạng thái tính chất, nhằm biểu thị phương thức, nguyện vọng và mục đích.
ví dụ: 把书放在桌子上。/Bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng./
CẤU TRÚC KHẲNG ĐỊNH: S + 把 + O + Thành phần khác
他把他的书包放在桌子上。/Tā bǎ tā de shūbāo fàng zài zhuōzi shàng./
CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH: S + 没(有) + O + V + Thành phần khác
老师没把作业交给我们。/Lǎoshī méi bǎ zuòyè jiāo gěi wǒmen./
CẤU TRÚC NGHI VẪN:
S + 把 + O + V + Thành phần khác + 了吗?
S + 有没有 + 把 + O + V + Thành phần khác ?
S + 把 + O + 怎么样?
你把衣服放进洗衣机里了吗?/Nǐ bǎ yīfu fàng jìn xǐyījī lǐle ma?/
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG CẤU TRÚC “把”
- Câu cầu khiến, nhờ vả thì dùng “把”
- Chủ thể thường là chủ thể của động tác, gây ra động tác.
- Tân ngữ là đối tượng bị tác động, phải được xác định cụ thể.
- Trạng ngữ chỉ thời gian, phó từ phủ định 没/不 , động từ năng nguyện và phó từ đều được đặt trước “把”
- Một số ngoại động từ không được sử dụng trong câu chữ 把.
Trên đây là bài viết về cấu trúc 把 mà CNO chia sẻ, hi vọng sẽ giúp ích cho mọi người trong việc học tập tiếng Trung.